Bài viết

Tổng hợp 20 thuật ngữ bảo hiểm và các từ viết tắt trong BHNT

02/11/2023 dot 3 phút đọc
Lời khuyên Sống Khỏe Tài Chính

Để có thể lựa chọn được sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình, bạn cần phải hiểu rõ các thuật ngữ bảo hiểm và các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ. Bài viết này AIA sẽ giải đáp cho bạn A - Z các thuật ngữ bảo hiểm, các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ, giúp bạn nắm bắt được những thông tin cần thiết khi tham gia mua bảo hiểm. Cùng khám phá ngay!

Các thuật ngữ bảo hiểm

Các thuật ngữ bảo hiểm

Dưới đây là một số thuật ngữ bảo hiểm quen thuộc mà người tham gia cần nắm rõ khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:

  • Hợp đồng bảo hiểm: Theo Khoản 16, Điều 4, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Theo đó bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cam kết bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

  • Bên mua bảo hiểm: Là cá nhân hoặc tổ chức ký kết hợp đồng với doanh nghiệp bảo hiểm, chịu trách nhiệm đóng phí và hưởng quyền lợi theo hợp đồng. Bên mua bảo hiểm có thể là người được bảo hiểm hoặc không.

  • Người được bảo hiểm: Là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm theo quy tắc, điều khoản của hợp đồng. Người được bảo hiểm có thể là chính bên mua bảo hiểm hoặc là người khác do bên mua chỉ định.

  • Người thụ hưởng bảo hiểm: Là cá nhân hoặc tổ chức được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận quyền lợi bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm không may tử vong thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.

  • Quyền lợi bảo hiểm: Là những lợi ích mà người tham gia bảo hiểm được hưởng theo hợp đồng.

  • Tuổi bảo hiểm: Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo năm dương lịch. Tuổi bảo hiểm được dùng để xác định mức phí, quyền lợi và điều kiện tham gia bảo hiểm.

  • Sự kiện bảo hiểm: Là sự việc xảy ra trong thời hạn hợp đồng và có liên quan đến người được bảo hiểm. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Sự kiện bảo hiểm có thể là tử vong, tai nạn, ốm đau, thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hoặc các sự kiện khác theo quy định của từng sản phẩm bảo hiểm.

  • Phí bảo hiểm: Là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm để duy trì quyền lợi theo hợp đồng. Phí bảo hiểm được tính dựa trên các yếu tố như tuổi, giới tính, sức khỏe, nghề nghiệp, thời hạn và quyền lợi của người được bảo hiểm.

  • Thời hạn bảo hiểm: Là khoảng thời gian mà hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. Trong thời hạn hợp đồng, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho bên mua bảo hiểm theo điều khoản trong hợp đồng. Thời hạn bảo hiểm ảnh hưởng đến mức phí và quyền lợi của người được bảo hiểm.

Các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ

 

Các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ

Ngoài các thuật ngữ cơ bản trên, bạn cũng cần biết các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ để có thể dễ dàng nắm được các thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm. Dưới đây là các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ phổ biến nhất:

  • BHNT: Bảo hiểm nhân thọ.

  • BMBH: Bên mua bảo hiểm.

  • NĐBH: Người được bảo hiểm.

  • STBH: Số tiền bảo hiểm.

  • NTH: Người thụ hưởng.

  • HĐBH: Hợp đồng bảo hiểm.

  • FYP (tiếng anh là First Year Premium): Là khoản phí bảo hiểm trong năm đầu tiên mà bên mua bảo hiểm cần đóng.

  • IP (tiếng anh là Insurance Premium): Là “giá” của dịch vụ bảo hiểm hay chính là phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm cần đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi.

  • ANP (tiếng anh là Annualized New Premium): Phí bảo hiểm mới quy năm. Đây là tổng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm mới ký kết trong một năm. ANP thể hiện sự phát triển khách hàng mới của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.

  • APE (tiếng anh là Annual Premium Equivalent): Phí bảo hiểm quy năm. Là chỉ số được sử dụng để tính toán phí doanh thu phí bảo hiểm của đại lý bảo hiểm nhân thọ.

  • Riders: Các điều khoản bổ sung trong hợp đồng bảo hiểm. Các điều khoản này có thể là bổ sung những lợi ích hoặc sửa đổi trong chính sách bảo hiểm cơ bản hay hạn chế, giới hạn phạm vi bảo hiểm.

  • Banca (viết tắt của Bancassurance): Là một thuật ngữ để chỉ hoạt động phân phối bảo hiểm nhân thọ thông qua ngân hàng. Khi một công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng hợp tác phân phối bảo hiểm với ngân hàng, ngân hàng sẽ bán sản phẩm bảo hiểm cũng như một số dịch vụ khác cho khách hàng của mình thông qua hệ thống chi nhánh và nguồn khách hàng hiện có.

Kết luận: Bài viết đã giải đáp cho bạn A - Z các thuật ngữ bảo hiểm và các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ. Hy vọng bài viết các thông tin bài viết chia sẻ sẽ có ích cho bạn khi bạn cần tham gia mua bảo hiểm nhân thọ. Nếu bạn có thắc mắc hay cần tư vấn thêm về bảo hiểm nhân thọ, hãy liên hệ với AIA theo Hotline: 028 3812 2777. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

 

Đăng ký để khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

Hãy giữ liên lạc

Cám ơn bạn

Đăng ký và khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

warning icon
Địa chỉ email không hợp lệ